Ngữ pháp1:~方(ほう)がいいです
- Ý nghĩa:Lời khuyên, góp ý, cảnh báo.
- Cách sử dụng:Động từ thể た/thể ない+ほうがいいです
- Ví dụ:気分(きぶん)が悪(わる)いなら、早(はや)く帰(かえ)ったほうがいいです。Nếu tâm trạng không tốt thì nên về sớm thì tốt hơn.
Ngữ pháp 2:~でしょう
- Ý nghĩa:Có lẽ(80%~90%)
- Cách sử dụng:Thể thường+でしょう (Tính từ đuôi な, danh từ thì hiện tại~ bỏ だ)
- Ví dụ:明日(あした)は全国的(ぜんこくてき)に晴(は)れるでしょう。Ngày mai có lẽ trời sẽ nắng trên cả nước.
Ngữ pháp3:~かもしれない
- Ý nghĩa:Có lẽ 40%~50%)
- Cách sử dụng:Thể thường+でしょう (Tính từ đuôi な, danh từ thì hiện tại~ bỏ だ)
- Ví dụ:はじめて映画(えいが)を見(み)たのは、6さいだったかもしれない。Lần đầu tiên tôi xem phim có lẽ là lúc 6 tuổi.
Trả lời