Ngữ pháp1:Động từ thể ý
- Ý nghĩa:ý hướng, kế hoạch, dự định.
- Cách sử dụng: Động từ nhóm 1 i ます ⇒ o う Động từ nhóm 2 e ます ⇒ e (ます×)よう Động từ nhóm 3 します ⇒ しよう きます ⇒ こよう
- Ví dụ:頑張(がんば)って 勉強(べんきょう)しよう。Tôi sẽ cố gắng học hành / 5月(がつ)の連休(れんきゅう)に旅行(りょこう)に行(い)こう。Tôi định đi du lịch vào kỳ nghỉ dài của tháng 5
Ngữ pháp2:Thể ý +と思っています
- Ý nghĩa:Truyền đạt cho người khác biết ý định, kế hoạch, dự định đã suy nghĩ từ lâu của bạn.
- Cách sử dụng:Thể ý chí+おもっています。
- Ví dụ:いつか 外国に住(す)もうと思(おも)っています。Tôi dự định sẽ sống ở nước ngoài một lúc nào đó.
Ngữ 3:ていません
- Ý nghĩa:Vẫn chưa xong, chưa hoàn thành
- Cách sử dụng:Thể て+いません
- Ví dụ:日本語教室(にほんごきょうしつ)は、まだ見(み)つけていません。Tôi vẫn chưa tìm thấy lớp học tiếng Nhật.
Ngữ 4:~つもりです/~予定(よてい)です
- Ý nghĩa:Dự định, ý định
- Cách sử dụng: Thể thường+つもりです Thể thường+予定(よてい)です
- Ví dụ:ベトナムへ帰(かえ)ったら、結婚(けっこん)するつもりです。Tôi dự định sẽ kết hôn sau khi trở về Việt Nam / コロナウイルスがはやっていますから、外出(がいしゅつ)はしない予定(よてい)です。Virut Corona đang lây lan mạnh nên tôi dự định không đi ra ngoài.
Trả lời