Cùng học bài 31 giáo trình Mina no Nihongo!

Pocket

Ngữ pháp1:Động từ thể ý

  • Ý nghĩa:ý hướng, kế hoạch, dự định.
  • Cách sử dụng:   Động từ nhóm 1  i ます ⇒ o う           Động từ nhóm 2  e ます ⇒ e (ます×)よう           Động từ nhóm 3 します ⇒ しよう                    きます ⇒ こよう
  • Ví dụ:頑張(がんば)って 勉強(べんきょう)しよう。Tôi sẽ cố gắng học hành / 5月(がつ)の連休(れんきゅう)に旅行(りょこう)に行(い)こう。Tôi định đi du lịch vào kỳ nghỉ dài của tháng 5

Ngữ pháp2:Thể ý +と思っています

  • Ý nghĩa:Truyền đạt cho người khác biết ý định, kế hoạch, dự định đã suy nghĩ từ lâu của bạn.
  • Cách sử dụng:Thể ý chí+おもっています。
  • Ví dụ:いつか 外国に住(す)もうと思(おも)っています。Tôi dự định sẽ sống ở nước ngoài một lúc nào đó.

Ngữ 3:ていません

  • Ý nghĩa:Vẫn chưa xong, chưa hoàn thành
  • Cách sử dụng:Thể て+いません
  • Ví dụ:日本語教室(にほんごきょうしつ)は、まだ見(み)つけていません。Tôi vẫn chưa tìm thấy lớp học tiếng Nhật.

Ngữ 4:~つもりです/~予定(よてい)です

  • Ý nghĩa:Dự định, ý định
  • Cách sử dụng:    Thể thường+つもりです             Thể thường+予定(よてい)です
  • Ví dụ:ベトナムへ帰(かえ)ったら、結婚(けっこん)するつもりです。Tôi dự định sẽ kết hôn sau khi trở về Việt Nam / コロナウイルスがはやっていますから、外出(がいしゅつ)はしない予定(よてい)です。Virut Corona đang lây lan mạnh nên tôi dự định không đi ra ngoài.
2020-08-04|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA