Cùng học bài 39 giáo trình Mina no Nihongo!

Pocket

Ngữ pháp1:~て + Tính từ chỉ tâm trạng(うれしい, たのしい、かなしい、さみしい.v.v)

  • Ý nghĩa:Nói lên suy nghĩ về hành động đã làm
  • Cách sử dụng:Động từ thể て+Từ ngữ biểu hiện cảm xúc
  • Ví dụ:今日(きょう)は 晴(は)れて うれしいです。 Hôm nay tôi rất vui vì trời đẹp        ※Cũng có thể dùng động từ phủ định「~なくて+気持ち(きもち)」(Ví dụ:会えなくて さびしいです。Tôi buồn vì không gặp được) ※Rất hay sử dụng động từ thể khả năng cho ngữ pháp「~なくて」

Ngữ pháp2:~て + Diễn đạt khả năng

  • Ý nghĩa:Chính vì、Nên có thể (không thể)
  • Cách sử dụng:Tính từ đuôi い い×+くて、Tính từ duôiな な×+で
  • Ví dụ:はずかしくて かおを みられません。Vì xấu hổ nên tôi không thể nhìn thấy

Ngữ pháp3:Thiên tai, tai nạn, bệnh tật + で、~

  • Ý nghĩa:Vì N nên đã dẫn đến kết quả xấu
  • Cách sử dụng:Danh từ+で、~ました。
  • Ví dụ:コロナウイルスでオリンピックは延期(えんき)になりました。Vì virut corona nên đã hoãn ngày tổ chức Olympic.

Ngữ 4:~ので

  • Ý nghĩa:nguyên nhân, lý do           ※So với 「~から」thì cấu trúc này là cách nói lịch sự hơn.
  • Cách sử dụng:Động từ thể thường+ので , Tính từ đuôi い ~い+ので      Tính từ đuôi な ~な+ので       Danh từ+なので
  • Ví dụ:今日(きょう)は もうおそいので、またあしたはなしましょう。Vì hôm nay đã muộn nên ngày mai nói chuyện tiếp nhé.

2020-08-07|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA