Cùng học bài 32 giáo trình Mina no Nihongo!

Pocket

Ngữ pháp1:~方(ほう)がいいです

  • Ý nghĩa:Lời khuyên, góp ý, cảnh báo.
  • Cách sử dụng:Động từ thể た/thể ない+ほうがいいです
  • Ví dụ:気分(きぶん)が悪(わる)いなら、早(はや)く帰(かえ)ったほうがいいです。Nếu tâm trạng không tốt thì nên về sớm thì tốt hơn.

Ngữ pháp 2:~でしょう

  • Ý nghĩa:Có lẽ(80%~90%)
  • Cách sử dụng:Thể thường+でしょう            (Tính từ đuôi な, danh từ thì hiện tại~ bỏ だ)
  • Ví dụ:明日(あした)は全国的(ぜんこくてき)に晴(は)れるでしょう。Ngày mai có lẽ trời sẽ nắng trên cả nước.

Ngữ pháp3:~かもしれない

  • Ý nghĩa:Có lẽ 40%~50%)
  • Cách sử dụng:Thể thường+でしょう             (Tính từ đuôi な, danh từ thì hiện tại~ bỏ だ)
  • Ví dụ:はじめて映画(えいが)を見(み)たのは、6さいだったかもしれない。Lần đầu tiên tôi xem phim có lẽ là lúc 6 tuổi.
2020-08-05|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA