Cùng học bài 29 giáo trình Mina no Nihongo!

Pocket

Ngữ pháp1: Tự động từ và tha động

  • Ý nghĩa:Tự động từ ⇒ Là loại động từ là không biết ai đã thực hiện.       Tha động từ ⇒ Là loại động từ có thể biết ai đã thực hiện.
  • Ví dụ:すずきさんが ドアを あけます(たどうし)。Anh Suzuki mở cửa (Tha động từ) / で んしゃの ドアが あきます(じどうし)。 Cửa tàu điện mở (Tự động từ)                     ※Chú ý về trợ từ !                 ~が+Tự động từ / ~を+Tha động từ

Ngữ pháp2: ~が ~ています

  • Ý nghĩa:Sự vật, sự việc ở trạng thái tiếp diễn
  • Cách sử dụng:Thể て của tự động từ+います
  • Ví dụ:まどが あいています。Cửa sổ đang mở            ※Khi 2 người nói về cùng một câu chuyện thì 「~が~ています」sẽ chuyển thành「~は~ています」.

Ngữ 3:~て しまいます/しまいました 

  • Ý nghĩa:①Đã hoàn thành      ②Đáng tiếc, hối hận. Nếu không làm thì tốt hơn.
  • Cách sử dụng:Động từ thể て + しまいます/しまいました
  • Ví dụ:①もう この本は 読んで しまいました。Tôi đã đọc xong cuốn sách này / ②きのう こいびとと わかれてしまいました。Hôm qua tôi đã chia tay với người yêu.

2020-08-04|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA