Cùng học bài 26 giáo trình Mina no Nihongo!

Pocket

Ngữ pháp :~んですか

  • Ý nghĩa:とSử dụng khi rất muốn hỏi, khi ngạc nhiên, giật mình
  • Cách sử dụng Thể thường+んですか
  • Ví dụけっこんしたんですか。(Khi ngạc nhiên)どんなひとなんですか。(Khi rất muốn )※「~だ」⇒「~な」+んですか

Ngữ pháp 2:A「~ですか」B「~んです」

  • Ý nghĩa:Nói lên lý do, nguyên nhân
  • Cách sử dụng:Thể thường+んです
  • Ví dụ:A「どうして はやく かえるんですか。」           B「きょうは むすこの たんじょうびなんです。」         A「どうしたんですか。」  B「あたまが いたいんです。」

Ngữ 3:~んですが、~ていただけませんか

  • Ý nghĩa:Chính vì như thế nên có thể làm thế này giúp tôi được không ?
  • Cách sử dụng:Thể thường+んですが、Động từ thể て+ください
  • Ví dụ:いま、お金(かね)が ないんですが、かしていただけませんか。
  • Hiện tại vì tôi không có tiền nên bạn có thể cho tôi mượn được không コンタクトレンズを おとしてしまったんですが、いっしょに さがして いただけませんか。(Vì tôi làm rơi kính áp tròng nên bạn có thể cùng tôi tìm nó được không)

Ngữ 4:~んですが、~たらいいですか

  • Ý nghĩa:Muốn nghe lời khuyên từ ai đó nên làm gì thì tốt.
  • Cách sử dụng:Thể thường+んですが、Động từ thể た+らいいですか
  • Ví dụ:このえいがを 見(み)たいんですが、どこの えいがかんへ 行(い)ったらいいですか。(Tôi muốn xem bộ phim này thì nên đi đến rạp chiếu phim nào thì được)./日曜日(にちようび)が こいびとの たんじょうびなんですが、プレゼントは 何(なに)をあげたらいいですか。(Chủ nhật là sinh nhật của người yêu tôi, theo bạn tôi nên quà cái gì thì được).

2020-08-04|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA