Ngữ pháp1:~ Câu nghi vấn か、~
- Ý nghĩa:Kết nối vế trước và vế sau của câu nghi vấn
- Cách sử dụng:Thể thường của câu nghi vấn+か、~
- Ví dụ:こんど いつ やすみか、わかりません。Lần tới, chưa biết khi nào mới được nghỉ.
※Đối với thì hiện tại của tính từ đuôi な và danh từ thì chúng ta sẽ bỏ だ và thêm か vào phía sau.
Ngữ pháp 2:~かどうか、~
- Ý nghĩa:Là A hay không phải là A
- Cách sử dụng:Thể thường+かどうか、~
- Ví dụ:おいしいかどうか、わかりません。Không biết có ngon hay không.
※Đối với thì hiện tại của tính từ đuôi な và danh từ thì chúng ta sẽ bỏ だ và thêm かどうか vào phía sau.
Ngữ pháp3:~てみる
- いみ:Không biết kết quả có tốt hay không nhưng thử làm mới biết được.
- Cách sử dụng:Động từ thể て、~みます
- Ví :にあうか わからないから きてみます。Vì không biết có hợp hay không nên tôi mặc thử.
Trả lời