Cùng học bài 38 giáo trình Mina no nihongo!

Pocket

Ngữ pháp1:~のは Tính từ です

  • Ý nghĩa:Chuyển động từ thành danh từ
  • Cách sử dụng:Động từ thể từ điển+のは+Tính từ
  • Ví dụ:ギターをひくのはたのしいです。Việc chơi đàn ghita rất thú vị.

Ngữ pháp 2:~のが Tính từ です

  • Ý nghĩa:Nói về sở thích, yêu ghét.
  • Cách sử dụng:Động từ thể từ điển+のが+Tính từ ※Thường sử dụng những tính từ như thích/ghét, giỏi/kém.v.v.
  • Ví dụ:映画(えいが)を見(み)るのが好(す)きです。Tôi thích xem phim

Ngữ pháp3:~のを忘(わす)れました

  • Ý nghĩa :Đã quên làm những chuyện phải làm
  • Cách sử dụng:Thể từ điển+のをわすれました
  • Ví dụ:さいふをもってくるのを忘(わす)れました。Tôi đã quên mang ví đi rồi.

Ngữ pháp 4:~のを知(し)っています

  • Ý nghĩa:Nói hay hỏi có biết chuyện đó không
  • Cách sử dụng:Thể từ điển+のを知(し)っています
  • Ví dụ:山田(やまだ)さんが 会社(かいしゃ)をやめるのを知(し)っていますか。Bạn có biết chuyện cô Yamada nghỉ việc ở công ty chưa?

Ngữ pháp5:~のは Danh từ Aです

  • Ý nghĩa:Nhấn mạnh A
  • Cách sử dụng:Thể từ điển+のは+Danh từ
  • Ví dụ:旅行(りょこう)に行(い)くのは6月(がつ)です。Thời gian tôi đi du lịch là vào tháng 6       ※~は~です。+~です。⇒ ~が~のは~です。

2020-08-07|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA