Ngữ pháp1:~て + Tính từ chỉ tâm trạng(うれしい, たのしい、かなしい、さみしい.v.v)
- Ý nghĩa:Nói lên suy nghĩ về hành động đã làm
- Cách sử dụng:Động từ thể て+Từ ngữ biểu hiện cảm xúc
- Ví dụ:今日(きょう)は 晴(は)れて うれしいです。 Hôm nay tôi rất vui vì trời đẹp ※Cũng có thể dùng động từ phủ định「~なくて+気持ち(きもち)」(Ví dụ:会えなくて さびしいです。Tôi buồn vì không gặp được) ※Rất hay sử dụng động từ thể khả năng cho ngữ pháp「~なくて」
Ngữ pháp2:~て + Diễn đạt khả năng
- Ý nghĩa:Chính vì、Nên có thể (không thể)
- Cách sử dụng:Tính từ đuôi い い×+くて、Tính từ duôiな な×+で
- Ví dụ:はずかしくて かおを みられません。Vì xấu hổ nên tôi không thể nhìn thấy
Ngữ pháp3:Thiên tai, tai nạn, bệnh tật + で、~
- Ý nghĩa:Vì N nên đã dẫn đến kết quả xấu
- Cách sử dụng:Danh từ+で、~ました。
- Ví dụ:コロナウイルスでオリンピックは延期(えんき)になりました。Vì virut corona nên đã hoãn ngày tổ chức Olympic.
Ngữ 4:~ので
- Ý nghĩa:nguyên nhân, lý do ※So với 「~から」thì cấu trúc này là cách nói lịch sự hơn.
- Cách sử dụng:Động từ thể thường+ので , Tính từ đuôi い ~い+ので Tính từ đuôi な ~な+ので Danh từ+なので
- Ví dụ:今日(きょう)は もうおそいので、またあしたはなしましょう。Vì hôm nay đã muộn nên ngày mai nói chuyện tiếp nhé.
Trả lời