Cùng học bài 35 giáo trình Mina no Nihongo

Pocket

Ngữ pháp1:Aば、B

  • Ý nghĩa:Nếu làm A thì sẽ trở thành B
  • Cách sử dụng:Động từ, tính từ, danh từ thể điều kiện.
  • Ví dụ:≪学生(がくせい)≫先生(せんせい)こんどのテストはむずかしいですか。Học sinh: Thầy ơi, bài thi lần tới có khó không ạ? ≪先生(せんせい)≫勉強(べんきょう)すれば、大丈夫(だいじょうぶ)ですよ。Giáo viên: Nếu chịu khó học bài thì rất đơn giản nhé.

【Động từ thể điều kiện】

Động từ nhóm  i ます ⇒ e +ば

Động từ nhóm 2 e ます ⇒ eます× れば

Động từ nhóm 3  きます ⇒ くれば               します ⇒ すれば

【Thể điều kiện của tính từ】

Tính từ đuôi い い ⇒ い× ければ

Tính từ đuôi な な ⇒ なら

【Thể điều kiện của danh từ】

Danh  +なら

【Thể điều kiện câu phủ định】

Động từ ⇒ Thể ない い× ければ

Tính từ đuôi い⇒ ~くな い× +ければ

Tính từ đuôi な (Danh từ) ⇒ ~じゃ(では)ない+なら 

Ngữ pháp 2:~ばいいですか

  • Ý nghĩa:Xin lời khuyên từ ai đó.
  • Cách sử dụng:Từ nghi vấn+Thể điều kiện+いいですか
  • Ví dụ:どうやって いけば いいですか。Nên đi bằng cách nào thì hơn?

Ngữ 3:~なら

  • Ý nghĩa:Đưa ra lời khuyên cho người khác
  • Cách sử dụng:Danh từ+なら
  • Ví dụ:A:今度(こんど)京都(きょうと)へ行(い)くんですが どこへ行(い)けば いいですか。Sắp tới tôi sẽ đi Kyoto, nên đi đâu thì được nhỉ?                      B:京都(きょうと)なら 金閣寺(きんかくじ)がいいですよ。Nếu là Kyoto thì nên đi chùa Kinkaku thì hơn.

2020-08-06|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA