Ngữ 1:Aがしたとおりに
- Ý nghĩa:Làm những việc giống như những việc người A đã làm.
- Cách sử dụng:Động từ thể た+とおりに
- Ví dụ:先生(せんせい)が言(い)ったとおりに言(い)ってください。Hãy nói theo những lời giáo viên đã nói.
Ngữ pháp2:~のとおりに
- Ý nghĩa:Làm việc gì giống như đã nhìn, nghe.v.v.
- Cách sử dụng:Danh từ + のとおりに
- れい:本(ほん)のとおりに作(つく)りました。Làm theo sách.
Ngữ pháp 3:~あとで
- Ý nghĩa:Sau khi
- Cách sử dụng: Động từ thể た +あとで Danh từ +の+あとで
- れい:手(て)を洗(あら)ったあとで夕飯(ゆうはん)を食べます。 手洗(てあら)いのあとで夕飯(ゆうはん)を食べます。 Tôi sẽ ăn cơm tối sau khi đã rửa tay.
Ngữ pháp 4:~て/ないで
- Ý nghĩa:Diễn tả một hành động, trạng thái đi kèm
- Cách sử dụng:Động từ thể て/ない+で
- Ví :コーヒーに 砂糖(さとう)を入(い)れて 飲(の)みます。Tôi cho đường vào cà phê và uống./入(い)れないで 飲(の)みます。Tôi uống cà phê mà không cho đường vào
Ngữ pháp 5:Aないで、Bします
- Ý nghĩa:Không làm hành động A mà làm hành động B
- Cách sử dụng:Động từ thể ない+で、~します
- Ví dụ:べんきょうしないで、ねてしまいました。Tôi không học bài mà đi ngủ lun.
Trả lời