Cùng học bài 34 giáo trình Mina no Nihongo!

Pocket

Ngữ 1:Aがしたとおりに

  • Ý nghĩa:Làm những việc giống như những việc người A đã làm.
  • Cách sử dụng:Động từ thể た+とおりに
  • Ví dụ:先生(せんせい)が言(い)ったとおりに言(い)ってください。Hãy nói theo những lời giáo viên đã nói.

Ngữ pháp2:~のとおりに

  • Ý nghĩa:Làm việc gì giống như đã nhìn, nghe.v.v.
  • Cách sử dụng:Danh từ + のとおりに
  • れい:本(ほん)のとおりに作(つく)りました。Làm theo sách.

Ngữ pháp 3:~あとで

  • Ý nghĩa:Sau khi
  • Cách sử dụng:    Động từ thể た +あとで             Danh từ +の+あとで
  • れい:手(て)を洗(あら)ったあとで夕飯(ゆうはん)を食べます。    手洗(てあら)いのあとで夕飯(ゆうはん)を食べます。 Tôi sẽ ăn cơm tối sau khi đã rửa tay.

Ngữ pháp 4:~て/ないで

  • Ý nghĩa:Diễn tả một hành động, trạng thái đi kèm
  • Cách sử dụng:Động từ thể て/ない+で
  • Ví :コーヒーに 砂糖(さとう)を入(い)れて 飲(の)みます。Tôi cho đường vào cà phê và uống./入(い)れないで 飲(の)みます。Tôi uống cà phê mà không cho đường vào

Ngữ pháp 5:Aないで、Bします

  • Ý nghĩa:Không làm hành động A mà làm hành động B
  • Cách sử dụng:Động từ thể ない+で、~します
  • Ví dụ:べんきょうしないで、ねてしまいました。Tôi không học bài mà đi ngủ lun.

2020-08-06|
関連記事

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CAPTCHA