Ngữ pháp1:Động từ thể mệnh
- Ý nghĩa:Ra lệnh cho ai làm điều gì đó
- Chú ý:Dùng trong trường hợp cấp trên nói với cấp dưới. Dùng khi bận rộn, tức giân hay khi nguy hiểm.
- Cách chuyển:Động từ nhóm 1 i ます⇒ e(ます×) Động từ nhóm 2 e ます⇒ e(ます×)+ろ Động từ nhóm 3 来(き)ます⇒ こい します⇒ しろ
- Ví dụ:時間(じかん)がないから、早(はや)く来(こ)い。Không có thời gian đâu nên hãy đến nhanh đi.
Ngữ pháp2:Động từ thể cấm
- Ý nghĩa:Cấm làm điều gì đó
- Chú ý:Dùng trong trường hợp cấp trên nói với cấp dưới. Dùng khi bận rộn, tức giân hay khi nguy hiểm.
- Cách chuyển:Thể từ điển của động từ nhóm 1,2,3+な
- れい:危(あぶ)ない、さわるな!Nguy hiểm đấy, cấm sờ vào!
Ngữ pháp3:~と書(か)きます/読(よ)みます
- Ý nghĩa:giả thích cách đọc của từ vựng
- Cách sử dụng:「Cách đọc của từ vựng」とかきます/よみます
- Ví dụ:この漢字(かんじ)は、「きんえん」とよみます。Cái chữ Hán tự này đọc là 「きんえん」.
Ngữ pháp4:~は~という意味(いみ)です。
- Ý nghĩa:giải thích nghĩa của từ vựng
- Cách sử dụng:「Từ vựng」は「Nghĩa của từ vựng」という いみです。
- Ví dụ:「きんえん」は「たばこをすうな」といういみです。「きんえん」có nghĩa là cấm hút
Ngữ pháp 5:~と言(い)っていました
- Ý nghĩa:Truyền đạt lời nói của người A cho người B biết.
- Cách sử :「Lời nói của người A」といっていました。
- Ví dụ:テレビは「あしたはあめです」といっていました。Trên tivi đã nói là ngày mai trời mưa.
Ngữ pháp6:~と伝(つた)えていただけませんか
- Ý nghĩa:Nhờ người B truyền đạt lại cho người A lời mình muốn nói
- Cách sử dụng:「Lời muốn nói với người A」とつたえていただけませんか。
- Ví dụ:せんせいに きょうはやすみますとつたえていただけませんか。Bạn có thể truyền đạt lại cho giáo viên giúp tôi rằng “hôm nay tôi nghỉ học”
Trả lời